Tại thị trường Việt Nam, Mitsubishi XForce được định vị nằm ở phân khúc SUV hạng B, cạnh tranh với các đối thủ như Hyundai Creta, Kia Seltos, Honda HR-V...
Tháng 04/2024, Giá xe Mitsubishi Xforce được công bố niêm yết ở mức từ 620 triệu đến 699 triệu đồng, có 4 phiên bản đi kèm mức giá được xếp vào nhóm rẻ nhất trong phân khúc, trong đó phiên bản Xforce Ultimate cao cấp nhất chưa công bố giá bán. Xe được nhập khẩu từ Indonesia, nhận đặt cọc tại hệ thống đại lý Mitsubishi toàn quốc, thời gian giao xe sau Tết Nguyên đán.
Bảng giá xe Mitsubishi Xforce 2024 (Đơn vị: VND) |
|
Phiên bản | Giá công bố |
Mitsubishi Xforce GLX | 599.000.000 |
Mitsubishi Xforce Exceed | 640.000.000 |
Mitsubishi Xforce Premium | 680.000.000 |
Mitsubishi Xforce Ultimate | Chưa công bố |
Mitsubishi thông báo áp dụng khuyến mãi giảm giá cho mẫu CUV cỡ B, Xforce từ tháng 3. Cụ thể, Xforce bản GLX giá 599 triệu, Exceed 640 triệu và Premium 680 triệu đồng. Tất cả các bản này đều nhập Indonesia, riêng bản cao nhất Ultimate vẫn chưa có giá.
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce GLX (Đơn vị tính: VND) |
|||||
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội |
Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh |
Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết |
599.000.000 |
||||
Phí trước bạ |
71.880.000 | 59.900.000 | 71.880.000 | 65.890.000 | 59.900.000 |
Phí Đăng kiểm |
340.000 |
||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) |
1.560.000 |
||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) |
480.700 |
||||
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 693.260.700 | 681.280.700 | 674.260.700 | 668.270.700 | 662.280.700 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Exceed (Đơn vị tính: VND) |
|||||
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội |
Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh |
Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết |
640.000.000 |
||||
Phí trước bạ |
76800000 | 64000000 | 76800000 | 70400000 | 64000000 |
Phí Đăng kiểm |
340.000 |
||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) |
1.560.000 |
||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) |
480.700 |
||||
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 739.180.700 | 726.380.700 | 720.180.700 | 713.780.700 | 707.380.700 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Premium (Đơn vị tính: VND) |
|||||
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội |
Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh |
Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết |
680.000.000 |
||||
Phí trước bạ |
81600000 | 68000000 | 81600000 | 74800000 | 68000000 |
Phí Đăng kiểm |
340.000 |
||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) |
1.560.000 |
||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) |
480.700 |
||||
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 783.980.700 | 770.380.700 | 764.980.700 | 758.180.700 | 751.380.700 |
Giá xe Mitsubishi Xforce so với đối thủ | ||||||
Dòng xe | Giá xe Mitsubishi Xforce | Giá xe Kia Seltos | Giá xe Hyundai Creta | Giá xe Honda HRV | Giá xe Toyota Yaris Cross | Giá xe Mazda CX3 |
Giá bán | 599.000.000 - 680.000.000 | 599.000.000 - 724.000.000 | 640.000.000 - 740.000.000 | 699.000.000 - 871.000.000 | 730.000.000 - 838.000.000 | 524.000.000 - 644.000.000 |
Mẫu SUV đô thị của Mitsubishi có tổng cộng 4 phiên bản: Xforce GLX, Xforce Exceed, Xforce Premium và Xforce Ultimate.
Kích thước vượt trội với chiều dài tổng thể ở mức 4.390 mm (nhỉnh hơn hầu hết đối thủ), khoảng sáng gầm lên đến 222 mm, ngang ngửa nhiều mẫu xe SUV hạng D; kết hợp với thiết kế góc tới 21 độ và góc thoát 30,5 độ giúp Xforce vận hành linh hoạt trên nhiều địa hình, kể cả khi cần vượt qua các đoạn lề đường cao.
Phiên bản GLX được trang bị la-zăng 17 inch, hệ thống đèn chiếu sáng LED... Bên trong khoang lái dùng ghế bọc nỉ, phanh tay điện tử, nút bấm khởi động, điều hòa cơ... Hệ thống an toàn gồm có 4 túi khí, phanh đĩa, camera lùi và hệ thống hỗ trợ vào cua AYC.
Phiên bản Exceed có thêm đèn sương mù LED, la-zăng tăng kích thước lên mức 18 inch, vô lăng dùng chất liệu da, điều hòa tự động 2 vùng và dàn âm thanh 6 loa. Hệ thống an toàn tương tự bản tiêu chuẩn.
Phiên bản Premium tập trung nâng cấp trải nghiệm cho người dùng với ghế da, màn hình trung tâm 12,3 inch, màn hình tốc độ 8 inch, sạc không dây. Công nghệ an toàn có thêm kiểm soát hành trình, cảm biến lùi, 6 túi khí, cảnh báo điểm mù và phương tiện cắt ngang phía sau. Xe cũng được bổ sung thêm nút lựa chọn chế độ lái.
Phiên bản Ultimate cao cấp nhất dễ dàng được nhận ra với màu sơn ngoại thất 2 tone màu. Xe có thêm cốp điện và hệ thống âm thanh Dynamic Sound Yamaha Premium.
Xforce sở hữu ưu thế về kiểu dáng với ngoại hình mạnh mẽ, hiện đại nhờ kế thừa ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield của hãng xe Nhật Bản. Những điểm nhấn đáng chú ý về diện mạo xe có thể kể đến như cụm đèn chiếu sáng T-Shape, kết hợp cùng đèn LED ban ngày tạo hình chữ L.
Hông xe Mitsubishi Xforce 2024 thiết kế thể thao, đi kèm với mâm xe kích thước lớn, lên đến 18 inch.
Trong khi cụm đèn hậu LED phía sau cũng có thiết kế T-Shape đồng bộ với thiết kế đèn pha.
Bên trong ca-bin, mẫu SUV đô thị nhà Mitsubishi cũng cho thấy sự vượt trội khi sở hữu nhiều trang bị "hàng hiếm" so với các mẫu xe cùng phân khúc. Đáng kể có cụm màn hình giải trí liền khối 12,3 inch có khả năng tùy biến nhiều giao diện và hiển thị cùng lúc nhiều thông tin, kết hợp cùng màn hình thông tin kỹ thuật 8 inch; ghế ngồi điều chỉnh được 8 mức ngả lưng, bảng điều khiển trung tâm sử dụng chất liệu vải mélange sang trọng, đồng thời chống bám bẩn.
Đặc biệt, Mitsubishi Xforce là mẫu xe đầu tiên trong phân khúc trang bị hệ thống âm thanh cao cấp của Yamaha, bao gồm 8 loa, có thể tùy chọn nhạc theo sở thích và tâm trạng với 4 chế độ âm thanh khác nhau, gồm Lively, Signature, Powerful và Relaxing.
Tất cả phiên bản đều dùng chung động cơ xăng 1.5L MIVEC tương tự Xpander. Khối động cơ này cho công suất 105 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Xe sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước. Nút chọn các chế độ lái chỉ có trên hai bản cao nhất.
Về công nghệ an toàn, Xforce cũng được Mitsubishi "hào phóng" bố trí hàng loạt công nghệ an toàn cao cấp. Xe được trang bị hệ thống AYC (Active Yaw Control), nhằm tăng khả năng kiểm soát khi đánh lái gấp hoặc vào cua. Công nghệ an toàn chủ động MMSS (Mitsubishi Motors Safety Sensing) trên dòng xe này gồm các tính năng: cảnh báo va chạm, hỗ trợ phanh khẩn cấp, điều khiển hành trình thích ứng, cảnh báo điểm mù và phương tiện cắt ngang khi lùi...
595 triệu
419 triệu
520 triệu
399 triệu
925 triệu