Mazda 3 xuất hiện tại Việt Nam vào năm 2015 với lối thiết kế KODO lôi cuốn, và đã giữ vị trí “ngôi vương” trong phân khúc kéo dài đến thế hệ sau ra mắt vào cuối năm 2019.
Tuy nhiên, đến nay không thể phủ nhận được độ “hot” trở lại của Kia Cerato và đang có phần “vượt mặt” đối thủ đến từ Nhật với tổng cộng 12.033 xe được bán ra trong năm 2020.
Đây được đánh giá là cuộc đổi "ngôi vương" xứng đáng khi Cerato là mẫu xe có giá bán hấp dẫn nhất trong phân khúc và yếu tố này ảnh hưởng lớn đến quyết định mua xe của người Việt.
Kia Cerato được phân phối với 4 phiên bản và giá dao động từ 544 triệu đồng đến 685 triệu đồng.
Còn phía Mazda 3 thì được cung cấp 5 phiên bản chính hãng với mức giá trong khoảng 669 triệu đồng đến 849 triệu đồng. Cụ thể như sau:
Mazda 3 2021 |
Kia Cerato 2021 |
||
Phiên bản |
Giá niêm yết (VND) |
Phiên bản |
Giá niêm yết (VND) |
Mazda 3 1.5L Deluxe |
669.000.000 |
Kia Cerato 1.6 MT |
544.000.000 |
Mazda 3 1.5L Luxury |
729.000.000 |
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe |
584.000.000 |
Mazda 3 1.5L Premium |
799.000.000 |
Kia Cerato 1.6 AT Luxury |
639.000.000 |
Mazda 3 2.0L Luxury |
799.000.000 |
Kia Cerato 2.0 Premium |
685.000.000 |
Mazda 3 2.0L Premium |
849.000.000 |
Kia Cerato
Cùng là một phân khúc, nhưng sự chênh lệch về giá cả là tương đối. Theo bảng giá niêm yết, Kia Cerato đang chiếm lợi thế hơn khi có mức giá tính riêng phiên bản cao nhất là thấp hơn 164 triệu so với Mazda 3.
Thông số kích thước |
Mazda 3 2021 |
Kia Cerato 2021 |
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) |
4.660 x 1.795 x 1.440 |
4.640 x 1.800 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.725 |
2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
155 |
150 |
Mazda 3
Như vậy, về kích thước mẫu xe Mazda 3 sedan có chút nhỉnh hơn so với Kia Cerato và sẽ hứa hẹn mang đến cho người dùng một không gian có sự xe rộng rãi và thoải mái. Bên cạnh đó, Mazda 3 cũng sở hữu khoảng sáng gầm xe cao hơn nên cũng giúp cho người lái xe có được tầm quan sát tốt khi ngồi sau vô lăng.
Mẫu xe Mazda 3 mang ngôn ngữ thiết kế KODO, toát lên vẻ năng động nhưng cũng không kém phần sang trọng, và Kia Cerato thiết kế mới cũng không kém phần trẻ trung.
Phần đầu chiếc Mazda 3 có bề mặt lưới tản nhiệt được làm kín hơn. Đèn pha sắc như lưỡi dao vuốt lên cao tạo diện mạo dữ dằn, hung hãn. Ngược lại, Cerato thể thao, cá tính với mặt ca-lăng mủi hỗ và hốc khuếch tán hình thang màu đen có đáy mở rộng.
Đầu xe Mazda 3 2021
Kia Cerato có hốc hút gió hình tam giác ngay phía dưới cùng dải đèn xi nhanh thanh mảnh. Còn trên chiếc Mazda 3, chi tiết hốc hút gió được tích hợp liền mạch cùng phần cản trước.
Đầu xe Kia Cerato 2021
Trải dài khắp phần thân xe, Mazda 3 được trông khoẻ khoắn hơn bởi những đường gân dập nổi, đây là một trong những điểm giúp mẫu xe này giành giải "Thiết kế xe đẹp nhất thế giới của năm 2020".
Thân xe Mazda 3 2021
Thân xe Kia Cerato cũng được kết hợp nhiều đường nét mới mẻ nhưng vẫn chưa có sự phá cách ở đây mà thiết kế này vẫn còn đi theo nét truyền thống.
Thân xe Kia Cerato 2021
Ở phần đuôi xe, Kia Cerato 2021 gây ấn tượng với người dùng bởi cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED nối liền mạch cuốn hút hơn. Đèn xi-nhan hạ thấp là nhược điểm khiến khả năng nhận diện của các phương tiện bị hạn chế và ống xả lệch 1 bên.
Đuôi xe Mazda 3
Bước sang thế hệ thứ 3, Mazda 3 cũng được tái thiết kế với phần đuôi xe thể thao hơn đến từ chi tiết cánh lướt gió gắn liền ở nắp cốp. Cặp đèn hậu dạng elip sử dụng công nghệ LED kết hợp họa tiết bên trong dạng 3D để giúp xe trở nên hiện đại hơn.
Đuôi xe Kia Cerato
Nhìn tổng thể ngoại thất, Kia Cerato là chiếc xe mang phong cách thể thao, cứng cáp hơn, còn Mazda 3 theo đuổi thiết kế điệu đà đã giúp mẫu xe này cuốn hút hơn.
Khoang cabin của hai đối thủ Hàn- Nhật không quá thua kém về độ rộng rãi khi trục cơ sở chỉ chênh lệch 25 mm nghiên về phía Mazda 3. Bên cạnh đó, cả hai cùng được trang bị cửa sổ trời giúp người dùng tương tác với thế giới bên ngoài.
Khoang nội thất của Cerato vẫn chủ yếu sử dụng vật liệu nhựa cứng, điểm xuyết với chi tiết ốp nhôm nổi bật. Màn hình trung tâm đặt nổi, cửa gió điều hòa tạo điểm nhấn với dạng tua bin máy bay.
Mazda 3 2021 có vẻ như tạo được cảm giác sang, xịn hơn đối thủ khi hãng xe Nhật Bản sử dụng chất liệu da, giả da ở khu vực táp-lô, cùng với đó là nhiều mặt cắt mang đến nét trẻ trung cho xe. Hệ thống điều hòa và cửa gió điều hòa trên Mazda 3 được tinh chỉnh gọn gàng và sắp xếp hài hòa hơn Cerato.
Phần thiết kế vô-lăng của Mazda 3 thế hệ mới được đánh giá là cực kỳ thu hút và sang trọng với thiết kế hoàn toàn mới, khiến nhiều người liên tưởng đến thiết kế vô-lăng trên dòng M của BMW.
Về thiết kế vô-lăng của Kia Cerato cũng vô cùng ấn tượng với dạng 3 chấu bọc da sang trọng và được kết hợp đầy đủ hệ thống phím bấm.
Cả 2 mẫu xe đều có phần ghế bọc da cao cấp cho cảm giác ngồi khá tốt, ngoài khả năng chỉnh điện như Cerato, Mazda 3 còn tích hợp nhớ vị trí thông minh hiện đại hơn. Bù lại, Kia Cerato ghi điểm nhờ khoảng cốp mênh mông có dung tích lên đến 502L.
Trang bị tiện nghi |
Mazda 3 2021 |
Kia Cerato 2021 |
Ghế lái |
Loại bọc da, có chức năng chỉnh điện |
Loại bọc da, có chức năng chỉnh điện đến 10 hướng và nhớ 2 vị trí |
Vô lăng |
Loại 3 chấu có bọc da, chỉnh điện được 4 hướng |
Loại 3 chấu có bọc da, chỉnh điện được 4 hướng |
Hệ thống giải trí |
Màn hình TFT với 8.8 inch, cho phép kết nối DVD và các cổng USB, AUX, có Radio và MP3 |
Màn hình 8 inch có kết nối DVD và các cổng USB, AUX, có Radio và MP3. Có định vị GPS |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Không |
Có |
Hệ thống âm thanh |
8 loa |
6 loa |
Hệ thống điều hoà |
Tự động 2 vùng độc lập |
Tự động 2 vùng độc lập |
Bảng đồng hồ trung tâm |
Analog |
Analog |
Chìa khoá thông minh |
Có |
Có |
Khởi động nút bấm |
Có |
Có |
Cốp sau mở điện |
Không |
Có |
Cửa sổ chỉnh điện |
Tự động 1 chạm, chống kẹt |
Tự động 1 chạm, chống kẹt |
So sánh về trang bị tiện nghi thì dường như 2 mẫu xe có phần bù trừ cho nhau. Xét về khía cạnh nào đó, Kia Cerato vẫn có lợi thế hơn Mazda 3 khi sở hữu cốp mở điện và kết nối Apple CarPlay, Android Auto.
Mazda 3 có các tuỳ chọn động cơ 1.5L và 2.0L, còn về phía Kia Cerato thì có 1.6L và 2.0L. Để khách quan nhất, hãy cùng làm phép so sánh giữa 2 phiên bản 2.0L cao cấp nhất của 2 dòng xe.
Thông số động cơ |
Mazda 3 2.0L Premium |
Kia Cerato 2.0L Premium |
Động cơ |
Xăng, SkyActiv-G 2.0L |
Xăng, Nu 2.0L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT |
Công suất tối đa (Hp/rpm) |
153/6.000 |
159/6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
200/4.000 |
194/4.800 |
Hộp số |
6AT |
6AT |
Chế độ lái |
Sport |
Eco/Comfort/Sport |
Treo trước/sau |
McPherson/Thanh xoắn |
|
Thông số lốp |
215/45R18 |
225/45R17 |
Phanh trước/sau |
Đĩa thông gió/đĩa đặc |
Đĩa/Đĩa |
Về khả năng vận hành, hai phiên bản cao cấp nhất của Mazda 3 và Kia Cerato không chênh lệch quá lớn về mặt hiệu năng. Nếu công suất chiếc Kia Cerato hơn đối thủ 6 mã thì sức kéo thiệt thòi hơn 6 Nm.
Tuy nhiên, trên Cerato lại đa dạng hơn với 3 lựa chọn là Eco, Comfort và Sport, trong khi đó chiếc Mazda 3 chỉ là chế độ Sport đơn thuần. Bù lại, bộ phanh Mazda 3 đang có hoạt động hiệu quả hơn hẳn phanh đĩa thường trên Cerato.
Trang bị an toàn |
Mazda 3 2.0 Premium |
Kia Cerato 2.0 Premium |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS |
Có |
Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD |
Có |
Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA |
Có |
Không |
Hệ thống cân bằng điện tử DSC |
Có |
Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA |
Có |
Có |
Ga tự động |
Không |
Có |
Camera lùi |
Có |
Có |
Cảm biến |
Có |
Có |
Số túi khí |
7 | 6 |
Về trang bị an toàn dường như 2 mẫu xe Nhật – Hàn lại “ngang tài ngang sức”. Mazda 3 thiếu hụt đi chế độ ga tự động thì bù lại là hệ thống phanh khẩn cấp BA và Kia Cerato thì ngược lại.
Tuy nhiên, Mazda 3 lại lợi thế hơn với 7 túi khí, trong khi Cerato là 6 túi. Dẫu vậy, nhưng đây cũng không phải phần thua quá “đậm”.
Mazda 3 là mẫu xe đã được công nhận danh hiệu “thiết kế đẹp nhất thế giới năm 2020”. Mặc dù có giá thành đắt hàng đầu phân khúc, nhưng khách hàng sẽ nhận được khá nhiều từ tiện nghi, công nghệ xứng tầm.
Đối với Kia Cerato thì mức giá rẻ nhất phân khúc dễ dàng chinh phục người dùng Việt Nam, ngoài ra xe còn mang một diện mạo vô cùng trẻ trung, những trang bị tiện nghi cũng như công nghệ của xe ở mức đủ dùng trong tầm giá.
Vì vậy, lựa chọn xe nào đều phụ thuộc vào cái nhìn thẩm mỹ và vấn đề tài chính của mỗi khách hàng. Bởi qua phần so sánh chi tiết trên thì không xe nào yếu thế hơn quá nhiều so với đối thủ. Cả 2 đều là những mẫu xe đáng tiền.
595 triệu
419 triệu
520 triệu
399 triệu
925 triệu